Hiểu rõ những quy trình, chính sách, điều khoản luật pháp để thực hiện công việc, vận hành doanh nghiệp một cách chính xác và ít rủi ro nhất cho công ty, doanh nghiệp của bạn. Hãy cùng Luật Vạn Tín tìm hiểu thêm thông tin về Hướng dẫn thay đổi thành viên góp vốn trong công ty qua bài viết dưới đây nhé.
Quá trình thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp là điều tất yếu do sự biến động, thay đổi kinh tế, thị trường và xã hội. Nên việc thay đổi ngành nghề đăng ký kinh doanh, trụ sở thành viên góp vốn là điều không tránh khỏi của các doanh nghiệp sau khi thành lập công ty. Tiếp theo đây Vạn Tín sẽ tư vấn nội dung và thủ tục thay đổi thành viên góp vốn trong công ty, giúp các chủ sở hữu Thành lập doanh nghiệp ổn định lại cơ cấu tổ chức kinh doanh.
Thủ tục hồ sơ thay đổi thành viên góp vốn của công ty:
- Thông báo thay đổi thành viên công ty
- Danh sách thành viên, cổ đông mới
- Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 TV trở lên;
- Quyết định quan trọng của Chủ tịch hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, Quyết định của Chủ tịch hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 TV trở lên
- Hợp đồng chuyển nhượng vốn của các thành viên công ty thay đổi
- Biên bản thanh lý vốn;
- Lập sổ thông báo thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên và cổ đông với Công ty cổ phần;
- Bản sao CMND hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của thành viên nhận chuyển nhượng vốn trong công ty
- Bản gốc đăng ký kinh doanh và kèm mã số thuế;
- Các văn bản khác cần thiết
Hồ sơ thay đổi thành viên góp vốn
Nội dung thay đổi thành viên góp vốn của doanh nghiệp cần các loại giấy tờ sau:
- Giấy thông báo thay đổi thành viên góp vốn do người đại diện theo pháp luật đã ký.
- Có quyết định về việc thay đổi thành viên góp vốn của Hội đồng thành viên do Chủ tịch Hội đồng thành viên ký.
- Biên bản họp đầy đủ về việc thay đổi thành viên góp vốn của Hội đồng thành viên có chữ ký của các thành viên dự họp và có đóng dấu treo của công ty.
- Hợp đồng chuyển nhượng, các giấy tờ có chứng thực hoàn tất việc chuyển nhượng với sự xác nhận của đại diện pháp luật của công ty.
- Giấy tờ chứng thực của thành viên mới góp vốn vào công ty:
Nếu thành viên mới là cá nhân
- Nếu là quốc tịch Việt Nam: Bản sao chứng minh nhân dân còn hiệu lực;
- Nếu là quốc tịch nước ngoài: Bản sao hộ chiếu còn hiệu lực
- Nếu thành viên mới là tổ chức
- Bản sao Quyết định thành lập; Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký giấy phép kinh doanh / giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế; Bản sao Điều lệ hoặc tài liệu tương đương
- Bản sao bao gồm một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người đại diện ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Bản sao và Giấy chứng nhận đăng ký thuế bản chính hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế bản sao.
Việc thay đổi thành viên góp vốn có 4 trường hợp chính sau:
- Trường hợp 1: Thay đổi thành viên do công ty có sự tiếp nhận thêm thành viên mới;
- Trường hợp 2: Thay đổi thành viên do việc chuyển nhượng /tặng cho phần vốn góp giữa các thành viên trong doanh nghiệp với nhau hoặc giữa thành viên doanh nghiệp với cá nhân, tổ chức bên ngoài;
- Trường hợp 3: Thay đổi thành viên góp vốn do thừa kế trong doanh nghiệp
- Trường hợp 4: Thay đổi thành viên do thành viên không thực hiện cam kết góp vốn và không tuân theo đúng Luật Doanh nghiệp;
Thủ tục thay đổi thành viên góp vốn trong từng trường hợp cụ thể
Nội dung bao gồm:
- Tên công ty, địa chỉ, số ngà ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Tên, địa chỉ trụ sở chính đới với thành viên là tổ chức, bao gồm họ, tên, quốc tịch, số CNND hoặc hộ chiếu có chứng thực đối với thành viên là cá nhân, giá trị và phần góp vốn, thời điểm, loại tài sản góp vốn, số lượng giá trị tài sản góp vốn của thành viên mới
- Phần góp vốn có sự thay đổi của thành viên sau khi tiếp nhận thành viên mới
- Phần vốn điều lệ của công ty sau khi có sự tiếp nhận thành viên
- Họ tên đầy đủ và chữ ký của người đại diện pháp luật công ty
Nôi dung gồm:
- Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty;
- Tên, địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức hoặc họ, tên, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 18 Nghị định này đối với cá nhân; phần vốn góp bao gồm của người chuyển nhượng và của người nhận chuyển nhượng;
- Phần vốn góp của các thành viên sau khi đã chuyển nhượng;
- Thời điểm thực hiện việc chuyển nhượng;
- Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
- Kèm theo thông báo phải có hợp đồng chuyển nhượng và các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng có xác nhận của công ty.
Nội dung gồm:
- Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty đăng ký
- Họ và tên, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác, quốc tịch, phần vốn góp của thành viên để lại thừa kế và của từng người nhận thừa kế trong công ty
- Thời điểm thành viên thừa kế;
- Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
Nội dung thông báo gồm:
- Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty;
- Tên, địa chỉ trụ sở chính hoặc họ, tên, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy, quốc tịch, phần vốn góp của thành viên không thực hiện cam kết góp vốn và của người nhận góp bù;
- Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
Bạn đang theo dõi bài viết Hướng dẫn thay đổi thành viên góp vốn trong công ty Nếu có những thắc mắc hay góp ý gì hãy đừng ngần ngại liên hệ ngay tới Luật Vạn Tín để được tư vấn chính xác và chi tiết nhất nhé. Chúc các bạn thành công.