Kinh tế phát triển, đi cùng với đó là rất nhiều doanh nghiệp cũng phát triển và đem lại nhiều giá trị cho kinh tế nước nhà. Tuy nhiên, để thành lập được một doanh nghiệp, trước tiên chúng ta cần phải có những kiến thức cơ bản như: Doanh nghiệp là gì, đặc điểm của doanh nghiệp ra sao? Bài viết hôm nay, Luật Vạn Tin sẽ cùng bạn tìm hiểu rõ về những thắc mắc trên. Cùng theo dõi nhé!
Doanh nghiệp là gì?
Theo quy định tại khoản 10, Điều 4, Luật Doanh nghiệp 2020 thì: “Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng và tài sản cũng như trụ sở giao dịch và được thành lập hoặc đăng ký theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh”.
Người thành lập doanh nghiệp có thể là cá nhân, tổ chức thành lập hoặc góp vốn để thành lập doanh nghiệp. Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp được quy định tại Điều 12, Khoản 1, Luật Doanh nghiệp 2020: “Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án theo quy định của pháp luật”.
Hiện nay, các doanh nghiệp trên thị trường đa số đều thông qua quá trình sản xuất – kinh doanh, cung cấp các loại hình dịch vụ để đem về doanh thu. Bên cạnh đó, có những doanh nghiệp hoạt động với lợi ích phi lợi nhuận. Qua đó cho thấy được sự đa dạng của doanh nghiệp trên thị trường, hãy tiếp tục theo dõi bài viết để hiểu thêm về doanh nghiệp, đem đến cho bạn một cách nhìn trực quan nhất về doanh nghiệp.
Các đặc điểm của doanh nghiệp
1. Với doanh nghiệp là một tổ chức có tên riêng
Doanh nghiệp là đứa con tinh thần mang nhiều tâm huyết của nhà sáng lập, để phân biệt giữa những đứa con thì tên riêng là một điều hết sức cần thiết. Về nguyên tắc, việc đặt tên cho doanh nghiệp do người sáng lập quyết định.
Thông thường, tên doanh nghiệp mang nghĩa phát tài, phát lộc như: Hòa Phát, Hưng Thịnh, Quyết Tiến,…qua đó thể hiện mục tiêu, phương châm hoạt động của công ty hoặc theo các đặc điểm khác tùy vào từng doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có thể tự do lựa chọn tên riêng cho mình, tuy nhiên vẫn có những Quy định ràng buộc về phát luật để tránh những trường hợp vi phạm, không được công nhận trên pháp lý.
Tên tiếng Việt của doanh nghiệp phải đáp ứng hai thành tố theo thứ tự sau:
- Loại hình doanh nghiệp: Có thể viết là “Công ty Trách nhiệm hữu hạn” hoặc có thể viết tắt “Công ty TNHH”. Nhiều loại hình doanh nghiệp khác nhau nhưng vẫn phải đáp ứng như cách trên. Ví dụ: Doanh nghiệp Cổ phần, doanh nghiệp CP,…
- Tên riêng: Việc đặt tên riêng cho doanh nghiệp phải nằm trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ số, ký hiệu. Tên doanh nghiệp phải gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu hay ấn phẩm phát hành từ doanh nghiệp.
Những điều cấm trong việc đặt tên cho doanh nghiệp được quy định:
- Đặt tên trùng hoặc dễ gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp đã đăng ký (Quy định tại Điều 41, Luật doanh nghiệp 2020).
- Sử dụng tên Cơ quan Nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của Cơ quan Nhà nước.
- Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa và thuần phong mỹ tục Việt Nam.
2. Doanh nghiệp có tính pháp lý
Thành lập doanh nghiệp phải có người đại diện làm thủ tục, nộp hồ sơ cần thiết đến cơ quan có thẩm quyền để đăng ký hoạt động kinh doanh, nhận giấy phép đăng ký. Doanh nghiệp được cấp phép kinh doanh được quyền hoạt động kinh doanh dưới sự bảo hộ của luật pháp, đồng thời chịu sự ràng buộc bởi các quy định liên quan.
3. Sở hữu tài sản
Doanh nghiệp muốn tiến hành hoạt động kinh doanh cần phải có tài sản. Tài sản doanh nghiệp được hình thành từ 3 nguồn chính sau đây:
- Tài sản từ thành viên, cổ đông đầu tư vào doanh nghiệp.
- Tài sản doanh nghiệp huy động.
- Tài sản doanh nghiệp tạo lập trong quá trình hoạt động kinh doanh.
4. Hoạt động kinh doanh, cung cấp dịch vụ và trụ sở giao dịch
Doanh nghiệp khi thành lập đều mang một mục đích chung là tạo ra doanh thu thông qua hoạt động mua bán, sản xuất, kinh doanh hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ. Cùng với đó, có những doanh nghiệp phi lợi nhuận nhằm phục vụ cộng đồng, môi trường,…
Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm mà tại đó doanh nghiệp tương tác với khách hàng trong trường hợp cần thiết. Trụ sở phải có địa chỉ được xác định rõ ràng, số điện thoại, số fax hoặc email.
Các loại hình doanh nghiệp phổ biến nhất tại Việt Nam
Cùng với việc tìm hiểu về đặc điểm của doanh nghiệp, bạn cũng cần có những kiến thức về các loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam, hỗ trợ trong việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp để thành lập. Cụ thể:
Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn (TNHH) có 2 loại chính là Công ty TNHH 1 thành viên và công ty TNHH 2 thành viên trở lên. Đây là loại hình doanh nghiệp mà thành viên trong công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ cũng như nghĩa vụ về tài sản khác của công ty trên phạm vi vốn điều lệ của công ty.
Ưu điểm:
- Chủ sở hữu được toàn quyền quyết định về quản lý, cách thức hoạt động và điều hành công ty.
- Cơ cấu đơn giản, dễ dàng trong việc quản lý.
- Chủ sở hữu chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn điều lệ, rủi ro thấp.
- Dễ dàng chuyển đổi loại hình, từ công ty TNHH sang doanh nghiệp CP,…
Nhược điểm:
- Hạn chế trong vốn điều lệ làm ảnh hưởng đến hình ảnh công ty.
- Không được phát hành cổ phiếu.
Doanh nghiệp Cổ Phần là gì?
Doanh nghiệp Cổ Phần là một dạng pháp nhân có trách nhiệm hữu hạn, thành lập và tồn tại độc lập đối với những chủ sở hữu nó. Nguồn vốn công ty được chia thành nhiều phần khác nhau gọi là Cổ phần và được phát hành để huy động vốn từ nhà đầu tư.
Ưu điểm:
- Khả năng huy động vốn cao và linh hoạt.
- Thủ tục chuyển nhượng doanh nghiệp dễ dàng, đơn giản.
- Phù hợp với nhiều lĩnh vực.
Nhược điểm:
- Phức tạp trong quản lý và điều hành.
- Cơ cấu tổ chức cồng kềnh với nhiều phòng ban.
- Quyết định phụ thuộc vào nhiều cổ đông.
Doanh nghiệp Hợp danh là gì?
Doanh nghiệp Hợp danh gồm 2 thành viên (là cá nhân) sở hữu chung doanh nghiệp, kinh doanh dưới một tên chung. Những thành viên chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình. Ngoài ra, doanh nghiệp có thể có thành viên góp vốn, chịu trách nhiệm trong khoản vốn đã góp của mình.
Ưu điểm:
- Việc quản lý và điều hành không quá khó.
- Độ tin tưởng cao từ khách hàng và đối tác.
Nhược điểm:
- Rủi ro cao, ít phổ biến.
- Không phát hành cổ phiếu.
Doanh nghiệp Tư nhân
Doanh nghiệp Tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình trong mọi hoạt động. Chủ doanh nghiệp tư nhân không đồng thời là chủ hộ kinh doanh cũng như là thành viên hợp danh.
Ưu điểm:
- Thủ tục thành lập đơn giản.
- Người chủ được tự do quyết định cách thức hoạt động cũng như quản lý.
- Mức độ tin tưởng cao từ khách hàng, đối tác.
Nhược điểm:
- Rủi ro rất cao trên vốn hoạt động.
- Khả năng huy động vốn cực thấp.
- Hạn chế trong quyền góp vốn.
Doanh nghiệp nhà nước là gì?
Doanh nghiệp nhà nước là tổ chức kinh tế do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối, được tổ chức quản lý dưới hình thức: công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn.
Doanh nghiêp nhà nước là doanh nghiệp một chủ trong trường hợp Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Doanh nghiệp nhà nước nhiều chủ sở hữu trong trường hợp Nhà nước có cổ phần, vốn góp chi phối có tỉ lệ trên 50% và dưới 100% vốn điều lệ.
Hy vọng nội dung bài viết trên đây đã có thể giúp độc giả hiểu rõ được cụ thể đặc điểm của doanh nghiệp là gì. Cũng như biết được các loại hình doanh nghiệp, ưu nhược điểm của từng loại. Nếu còn thắc mắc nào cần giải đáp, xin vui lòng liên hệ với Luật Vạn Tin để biết thêm chi tiết hơn nhé!