Hiểu rõ những quy trình, chính sách, điều khoản luật pháp để thực hiện công việc, vận hành doanh nghiệp một cách chính xác và ít rủi ro nhất cho công ty, doanh nghiệp của bạn. Hãy cùng Luật Vạn Tín tìm hiểu thêm thông tin về Các nghiệp vụ kế toán trong công ty sản xuất qua bài viết dưới đây nhé.
Các nghiệp vụ kế toán trong công ty sản xuất
Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp giữa sức lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động để tạo ra sản phẩm. Trong quá trình này phát sinh các nghiệp vụ kinh tế về chi phí về nguyên vật liệu, chi phí về hao mòn tài sản cố định, chi phí về tiền lương công nhân sản xuất và các chi phí khác về tổ chức quản lý sản xuất tạo ra sản phẩm theo kế hoạch. Kế toán quá trình sản xuất tập hợp những chi phí đã phát sinh trong quá trình sản xuất của xí nghiệp thẹo tính chất kinh tế, theo công dụng và nơi sử dụng chi phí tổng hợp một cách trực tiếp hoặc gián tiếp vào tài khoản chi phí sản xuất để tính ra giá thành thực tế của sản phẩm hoàn thành. Sau đây, công ty tư vấn thành lập doanh nghiệp Vạn Tín sẽ cung cấp cho quý bạn đọc những kiến thức liên quan đế kế toán cho công ty sản xuất.
1.Theo quy định hiện nay thì giá thành sản phẩm, dịch vụ được xác định trên cơ sở 3 loại chi phí chính:
– Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. – Chi phí nhân công trực tiếp. – Chi phí sản xuất chung (ở phân xưởng sản xuất). Nhiệm vụ kế toán quá trình sản xuất:
Tập hợp và phân bổ chính xác, kịp thời các loại chi phí sản xuất theo từng đối tượng hạch toán chi phí và đối tượng tính giá thành. Trên cơ sở đó, kiểm tra tình hình thực hiện các định mức và dự toán chi phí sản xuất.
Cung cấp các tài liệu cần thiết cho các bộ phận có liên quan
2. Một số tài khoản sử dụng chủ yếu trong hạch toán quá trình sản xuất
Tài khoản 111 – Tiền mặt
Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng
- Nợ TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp
- Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.
- Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
- Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.
- Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
- Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
- Có TK 334 – Phải trả CNV.
- Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
- Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
- Có TK 338 – Phải trả phải nộp khác.
-Khi trích hảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế phần được trừ vào tiền lương phải trả của cán bộ công nhân viên, ghi:
- Nợ TK 334 – Phải trả CNV
- Có TK 338 – Phải trả phải nộp khác.
-Khi xuất công cụ, dụng cụ cho phân xưởng sản xuất, ghi:
- Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
- Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ.
-Trường hợp giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng có giá trị lớn cần phải tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của nhiều kỳ khác nhau, ghi:
- (1) Nợ TK 142 – Chi phí trả trước
- Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ (100% giá trị).
- (2) Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
- Có TK 142 – Chi phí trả trước (theo mức phân bổ cho từng kỳ).
-Khấu hao TSCĐ đang dùng ở phân xưởng sản xuất, ghi:
- Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
- Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ.
- Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
- Có TK 111, 112, 331.
- Nợ TK 622 – Chi phí NC trực tiếp
- Nợ TK 627 – Chi phí SX chung
- Có TK 335 – Chi phí phải trả.
-Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định đang dùng ởphân xưởng sản xuất, ghi:
- Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
- Có TK 335 – Chi phí phải trả.
- Nợ TK 154 – Chi phí SXKD dở dang
- Có TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp
- Có TK 622 – Chi phí NC trực tiếp
- Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung.
- Có TK 154 – Chi phí SXKD dở dang.
-Giá thành sản xuất thực tế của những sản phẩm hoàn thành nhập kho trong kỳ, ghi:
- Nợ TK 155 – Thành phẩm
- Có TK 154 – Chi phí SXKD dở dang.
- Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
- Có TK 154 – Chi phí SXKD dở dang.
Có thể mô tả các tài khoản đối ứng liên quan trong kế toán quá trình sản xuất trên sơ đồ 6.2.
Sơ đồ 6.2: Hạch toán quá trình sản xuất
Chú thích:
Bạn đang theo dõi bài viết Các nghiệp vụ kế toán trong công ty sản xuất Nếu có những thắc mắc hay góp ý gì hãy đừng ngần ngại liên hệ ngay tới Luật Vạn Tín để được tư vấn chính xác và chi tiết nhất nhé. Chúc các bạn thành công.