DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC, KHÔNG ĐƯỢC VIẾT TẮT
I. DANH MỤC NHỮNG TỪ ĐƯỢC PHÉP VIẾT TẮT TRÊN HÓA ĐƠN (CĂN CỨ VÀO ĐIỂM B KHOẢN 7 ĐIỀU 3 CỦA THÔNG TƯ 26/2015/TT-BTC)
STT |
Từ được phép viết tắt |
Viết tắt thành |
1 |
Phường |
P |
2 |
Xã |
X |
3 |
Thị trấn |
TT |
4 |
Quận |
Q |
5 |
Huyện |
H |
6 |
Thị xã |
TX |
7 |
Thành phố |
TP |
8 |
Tỉnh |
T |
9 |
Việt Nam |
VN |
10 |
Cổ phần |
CP |
11 |
Doanh nghiệp tư nhân |
DNTN |
12 |
Trách nhiệm hữu hạn |
TNHH |
13 |
Hợp danh |
HD |
14 |
Khu công nghiệp |
KCN |
15 |
Khu chế xuất |
KCX |
16 |
Sản xuất |
SX |
17 |
Xây dựng |
XD |
18 |
Thương mại |
TM |
19 |
Dịch vụ |
DV |
20 |
Chi nhánh |
CN |
21 |
Các từ khác nhưng phải đảm bảo đầy đủ số nhà, tên đường phố, phường, xã, quận, huyện, thành phố, xác định được chính xác tên, địa chỉ doanh nghiệp và phù hợp với đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế của doanh nghiệp. |
II. TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐƯỢC VIẾT TẮT (CĂN CỨ VÀO KHOẢN 3 ĐIỀU 18 LUẬT KẾ TOÁN 2015)
Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế toán không được viết tắt, không được tẩy xóa, sửa chữa; khi viết phải dùng bút mực, số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo. Chứng từ bị tẩy xóa, sửa chữa không có giá trị thanh toán và ghi sổ kế toán. Khi viết sai chứng từ kế toán thì phải hủy bỏ bằng cách gạch chéo vào chứng từ viết sai.
Nguồn: Thuvienphapluat.vn